A-Lý thuyết :
1-Nguyên tử:
-Thành phần cấu tạo nguyên tử, đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
-Nguyên tố hóa học. Cấu trúc vỏ nguyên tử, viết cấu hình electron.(Thêm dạng ô lượng tử đối với ban NC)
2-Bảng tuần hoàn:
- Cấu tạo bảng tuần hoàn.
- Mối quan hệ giữa vị trí,cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố.
2-Liên kết hóa học: So sánh liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại.
3-Các kiểu tinh thể và tính chất các chất có kiểu tinh thể tương ứng.
4-Phản ứng oxi hóa khử: Định nghĩa chất oxi hóa, chất khử,sự oxi hóa, sự khử, phản ứng oxi hóa khử. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng electron.
B-Bài tập:
Tự luận:
1-Cho các nguyên tố với kí hiệu nguyên tử :
5626Fe, 2713Al , 3919K, 3517Cl, 3115P, 8035Br
a-Viết cấu hình electron nguyên tử.
b- Suy ra vị trí nguyên tố trong BTH.
c-Xác định tính chất nguyên tố, viết công thức oxit bậc cao,hợp chất với hiđro và công thức hiđroxit , nêu tính chất các hợp chất đó.
2- X(chu kì 3, nhóm VIA), M(chu kì 3,nhóm IA), R(chu kì 2, nhóm VIA)
R(chu kì 3, nhóm VA), M(chu kì 3,nhóm IIA), X(chu kì 3, nhóm VIIA)
a- Hãy xác định điện tích hạt nhân của các nguyên tử trên.
b-Trình bày sự tạo thành ion của mỗi nguyên tử.
c-Cho các nguyên tố trong mỗi dãy trên kết hợp với nhau từng đôi,viết công thức phân tử, công thức cấu tạo các hợp chất tạo thành:
3- Tổng số hạt trong một nguyên tử nguyên tố R là 115, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25, hãy viết kí hiệu nguyên tử.
4-Một kim loại M có số khối A = 54, tổng số các hạt (n, p, e) trong ion M2+ là 78. Hãy xác định STT của M trong BTH , gọi tên & viết cấu hình electron của M và M2+, M3+ .
5- Nguyên tử của nguyên tố M có 34 hạt các loại, nguyên tử X có 52 hạt các loại. M và X tạo được hợp chất MX.
Xác định cấu hình e của M và X và của các ion trong phân tử MX.
6-Cân bằng các phản ứng oxi hoa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron ghi rõ chất khử, chất oxi hóa,chất bị khử, chất bị oxi hóa, xác định các qúa trình :
1/ FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O
2/ MnBr2 + Pb3O4 + HNO3 → HMnO4 + Br2 + Pb(NO3)2 + H2O
3/ Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 3NH4NO3 + H2O
4/ Crl3 + KOH + Cl2 → K2CrO4 + KlO4 + KCl + H2O
5/ Fel2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + I2 + H2O.
6/ Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O
7/ S + H2SO4 đ SO2 + H2O
7- Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp phản ứng hết với nước tạo 3,36 lit H2(ở đktc) và dung dịch X.
Tìm tên hai kim loại kiềm.
Tìm khối lượng từng chất trong dung dịch X .
8. Oxit bậc cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5, Hợp chất khí của nó với hiđro có %H = 17,65% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên của R
Trắc nghiệm:
1. Nguyên tử của nguyên tố hoá học X được cấu tạo bởi 36 hạt, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình electron là:
A.1s22s22p53s23p1 B. 1s22s22p53s3
C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s32p64s1
2. (NC)Trong nguyên tử cacbon, 2electron 2p được phân bố trên hai obitan p khác nhau và được biểu diễn bằng 2 mũi tên cùng chiều. nguyên lý và quy tắc được áp dụng là:
A. Nguyên lý Pauli B. Quy tắc Hund và nguyên lý Pauli
C. Quy tắc Hund D. Nguyên lý vững bền
3. Số proton, notron, electron trong ion lần lượt là:
A. 48, 64, 48 B. 48, 64, 46.
C. 48, 64, 50 D. 46, 64, 48.
4. Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố có dạng RH4. Ôxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,3% Ôxi về khối lượng. Nguyên tử khối của R là:
A.12 B. 28 C. 207 D. 32.
5. Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion?
A. NH4Cl , OF2 , H2S B. CO2 , Cl2 , CCl4
C. BF3 , AlF3 , CH4 D. I2 , NaCl , KI
6. Dãy hợp chất nào sau đây đều có chứa liên kết ion?
A. NaCl, CCl4,MgCl2 B.KCl,HCl,CH4
C. NaBr, K2O, BaCl2¬ D. CO2,H2O,CuO
7. Biết = 24,4. Khi có 100 nguyên tử thì số nguyên tử là:
A. 120 B. 130 C. 140 D. 150
8. Ion R+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Vị trí của R trong HTTH là:
A. chu kỳ 3, nhóm IA B. chu kỳ 2, nhóm IIA
C. chu kỳ 2, nhóm VIIA D. chu kỳ 3, nhóm VIIA
9. Cho phản ứng hóa học sau: M2Ox + HNO3 M(NO3)3 + NO + H2O Với giá trị nào của x thì phản ứng trên là phản ứng oxi hoá- khử ?
A. 1 B. 2 C. 1 hoặc 2 D. 3
10. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4p4. Số điện tích hạt nhân của R là :
A. 24 B. 32 C. 34 D. 20
11. Các chất được sắp xếp theo chiều giảm dần tính phân cực là
A. NaCl, HCl, Cl2 B. HCl, Cl2, NaCl
C. NaCl, Cl2, HCl D. Cl2, HCl, NaCl
12. Cho các phản ứng hóa học sau:
1. 4Na + O2 2Na2O 2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
3. Cl2+ 2KBr 2KCl + Br2 4. NH3 + HCl NH4Cl
5. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Các phản ứng sau là phản ứng oxi hóa khử :
A. 2, 4. B. 1, 3,5. C. 2, 3 D. 4, 5
13. Các đồng vị được phân biệt bởi
A. Số electron trong nguyên tử
C. Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử
B. Số điện tích hạt nhân nguyên tử
D. Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
14. Liên kết pi ( ) là liên kết hình thành do
A. Một hay nhiều cặp electron dùng chung.
B. Sự xen phủ bên của 2 obitan p.
C. Sự xen phủ trục của 2 obitan p.
D. Lực hút tĩnh điện giữa 2 ion mang điện tích trái dấu.
15. Các ion hoặc nguyên tử sau Cl-, Ar, Ca2+ đều có 18 electrron. Xếp chúng theo chiều bán kính tăng dần.
A. Cl-, Ar, Ca2+ B. Cl-, Ca2+,Ar
C. Ar, Ca2+, Cl- D. Ca2+, Ar, Cl-
16. Trong phản ứng hóa học Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Cl2 đóng vai trò:
A. Chất bị khử C. Chất vừa bị oxi hóa, vừa bị khử
B. Chất bị oxi hóa D. Chất không bị oxi hóa, không bị khử.
17. Cho các nguyên tố X(Z=12) Y(Z=11) M(Z=14) N(Z=13). Tính kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là:
A. M > N > Y > X B. Y > X > M > N
C. M > N > X > Y D. Y > X > N > M
18. Trong các phản ứng sau, phản ứng HCl đóng vai trò chất oxi hóa là
A. 16HCl + 2KMnO4 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O + 2KCl
B. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C. 2HCl + Fe FeCl2 + H2
D. HCl + NaOH NaCl + H2O
19. Cho 5,4 gam một kim loại M hóa trị III tác dụng hết với khí clo, thu được 26,7 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Al B. Fe C. Cr D. Ca
20. (NC) Các nguyên tử trong phân tử BH3 thuộc cùng một mặt phẳng, góc hóa trị của B là 120o Lai hóa của nguyên tử B trong phân tử đó là
A. sp. B. sp2. C. sp3. D. sp4.
21. Cho các chất sau : muối ăn, kim cương, than chì, Iot, nước, silic Chất nào có kiểu mạng tinh thể nguyên tử ?
A. Kim cương, than chì, silic B. Than chì, Iot, kim cương.
C. Muối ăn, than chì, D. Muối ăn, nước.
22. Xác định số e của Cl,Cl- và NH4+ là:
A). 17,18 và 10 B). 17,16 và 10
C). 17,18 và 11 D). 17,16 và 11
23. Cho 3,425 gam một kim loại thuộc phân nhóm chính IIA tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 560 cm3 khí H2 (đktc). Xác định tên kim loại:
A. Ba B. Ca C. Mg D. Sr
24.(NC) Hình dạng của phân tử CH4, BF3, H2O, BeH2 tương ứng là:
A. tứ diện, tam giác, gấp khúc, đường thẳng.
B. tam giác, tứ diện, gấp khúc, đường thẳng.
C. gấp khúc, tam giác, tứ diện, đường thẳng.
D. thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc.
25.(NC) Cho các nguyên tử: Na(Z=11), Ca(Z=20), S(Z=16), N(Z=7). Ở trạng thái cơ bản nguyên tử nguyên tố nào có nhiều electrron độc thân nhất?
A. Na(Z=11) B. Ca(Z=20) C. S(Z=16) D. N(Z=7).
Ai học trước thì học nha